Sangu

LUẬT PHÁP & XÃ HỘI SÉC

Bạn đã tham gia bảo hiểm y tế công cộng VZP?7 min read

Th7 22, 2015 4 min

Bạn đã tham gia bảo hiểm y tế công cộng VZP?7 min read

Reading Time: 4 minutes

Các bạn ạ.

Từ khi gia đình mình được cấp Trvalý vào năm 2007 thì cũng là ngày mà được bắt đầu  hưởng lợi ích của công ty bảo hiểm công cộng VZP của Séc. Do đó, gia đình mình đã có được sự chăm sóc sức khỏe rất tốt, đi khám và điều trị như những người bản xứ. Có thể nói là đối với người Việt, rất nhiều người đã được hưởng những dịch vụ y tế chất lượng mà không tốn bao nhiêu tiền. Có người tự trả bảo hiểm y tế hàng tháng, và có người được miễn tại vì nhà nước trả hộ. Vậy theo luật thì nhà nước Séc trả hộ tiền bảo hiểm y tế hàng tháng cho những ai? Mình xin tóm tắt những mục quan trọng nhất:

A, B – Nezaopatřené děti- Những người trẻ đang học và chuẩn bị cho sự nghiệp.

Za nezaopatřené dítě se podle zákona č. 117/1995 Sb., o státní sociální podpoře, považuje dítě do ukončení povinné školní docházky (kategorie A), a poté (kategorie B) do 26. roku věku, Theo luật người được miễn trả bảo hiểm là trẻ em khi còn đang học các cấp phổ thông, hoặc đến khi 26 tuổi mà khi đang học trường trung cấp/đại học hoặc nghề để chuẩn bị cho sự nghiệp của mình.

C – Poživatelé důchodů-Những người đang hưởng lương hưu.

E – Příjemci rodičovského příspěvku-Người đang hưởng lương trợ cấp nuôi con (khoản tiền được cấp trong 48 tháng tuổi của con) 

Nếu những bà mẹ không kinh doanh ở nhà nuôi con thì được nhà nước trả hộ, nên ra VZP báo mình là đang hưởng trợ cấp nuôi con (giấy trứng nhận Potvrzení o příjmu rodičovkého příspěvku-bạn xin ở phòng lao động Úřad práce). Nếu bà mẹ kinh doanh, nuôi con và có nhận trợ cấp nuôi con thì cũng nên ra báo VZP để được giảm tiền bảo hiểm y tế mà phải tự đóng hàng tháng.

E – Ženy na mateřské nebo osoby na rodičovské dovolené- Những bà mẹ đang mang thai nghỉ đẻ, hoặc phụ huynh đang nghỉ để chăm sóc con khi sinh (podle zákoníku práce)-theo bộ luật lao động.

E – Osoby pobírající peněžitou pomoc v mateřství- Những người đang hưởng tiền giúp đỡ khi mang thai. podle předpisů o nemocenském pojištění.-theo luật bảo hiểm ốm đau, tức là phải có trả bảo hiểm ốm đau trước đó. Người Việt thường không đóng, và chỉ đóng tiền bảo hiểm y tế thôi nên khi có thai không được miễn bảo hiểm y tế.

G – Uchazeči o zaměstnání- Những người đang tìm việc làm qua phòng lao động

Những người thất nhiệp và đăng ký vào EVIDENCE- danh sách những người tìm việc tại phòng lao động sẽ được miễn. Nếu họ bị xóa từ danh sách này thì sẽ phải tự trả tiền bảo hiểm y tế.

H – Osoby pobírající dávku pomoci v hmotné nouzi a osoby s nimi společně posuzované- Những người đang hưởng trợ cấp trong khi thiếu thốn vật chất hoặc nghèo đói, và những người đăng ký trong hộ gia đình. 

I – Osoby, které jsou závislé na péči jiné osoby ve stupni II (středně těžká závislost) nebo stupni III (těžká závislost) anebo stupni IV (úplná závislost)-Những người sống phụ thuộc sự chăm sóc của người khác. (Ví dụ tàn tật vv) 

K – Osoby ve výkonu zabezpečovací detence nebo vazby nebo osoby ve výkonu trestu odnětí svobody- Những người có án treo hoặc có tiền án và ở trong nhà tù.

L – Osoby celodenně, osobně a řádně pečující alespoň o jedno dítě do 7 let věku nebo nejméně o dvě děti do 15 let věku- Những người ở nhà chăm sóc cho một con khi lên đến 7 tuổi, hoặc khi chăm sóc cho 2 con khi lên đến tối đa 15 tuổi.

Điều kiện là người này phải ở nhà chăm sóc (con một)  đến 7 tuổi (2 con thì đến 15 tuổi), không được gửi người khác chăm hoặc không được cho và trường nhi, mẫu giáo vv. Điều kiện này phù hợp với những người vợ Việt được sang Séc trên cơ sở cư trú mục đích đoàn tụ gia đình.

N – Osoby, které jsou invalidní ve třetím stupni nebo které dosáhly věku potřebného pro nárok na starobní důchod, avšak nesplňují další podmínky pro přiznání invalidního důchodu pro invaliditu třetího stupně nebo starobního důchodu- Những người tàn tật “cấp 3” hoặc những người đã đạt tuổi về hưu nhưng chưa được lĩnh lương hưu

V – Cizinec, kterému bylo uděleno oprávnění k pobytu na území ČR za účelem poskytnutí dočasné ochrany- Những người ngoại quốc đã được cấp tị nạn Azyl (bảo vệ tạm thời), nếu không có thu nhập từ lao động, kinh doanh…

V – Žadatel o udělení mezinárodní ochrany a jeho dítě narozené na území- Những người xin tị nạn Azyl (bạo vệ tầm quốc tế) và con của họ khi được sinh trên lãnh thổ Séc, nếu không có thu nhập từ lao động, kinh doanh…

V – Cizinec, jemuž bylo uděleno vízum k pobytu nad 90 dnů za účelem strpění pobytu, a jeho dítě narozené na území- Người ngoại quốc đang có thị thực trên 90 ngày với mục đích chờ đợi, và con của họ khi được sinh trên lãnh thổ Séc, nếu không có thu nhập từ lao động, kinh doanh…

 

Thông tin chi tiết hơn trên trang web của VZP: http://www.vzp.cz/platci/informace/stat