Hướng dẫn viết thư (phần thi A1 trvalý)5 min read
Reading Time: 3 minutesXin chào các bạn,
nếu bạn đi thi từ đầu tháng 2.2018 thì sẽ có tí bỡ ngỡ về phần viết. Nó không phải là bài mà chúng ta đã cùng phân tích cho nhau. Thay vào phần viết tin nhắn SMS cho bạn cầu cứu mua hộ đồ đạc vì mình ốm, thì bài này là viết thư tay cho chủ công ty, và xin việc làm ở chỗ họ. Bạn sẽ được đề tương tự như thế này.
để có thể viết một lá thư với ít nhất 20 từ, thì bạn sẽ cần học một chút vốn từ. Mình xin đưa ra giải pháp mẫu cho bài này nhé. Cái từ màu đen là cố định, tức là nó sẽ không mấy thay đổi, tùy theo đề thi của ngày hôm đó. Còn từ có màu đỏ là các bạn phải thay đổi theo nội dung của bài thi. Tờ đáp án sẽ viết như sau…
________________________
(dịch ra cho các bạn biết):
Xin chào tôi là Sang. Tôi 33 tuổi. Tôi đến từ Ukraina.
tôi tìm việc làm. tôi muốn làm trong công ty ông ở Praha.
tôi muốn làm nghề chăm sóc vườn.
tôi muốn bắt đầu làm việc từ 19.6
chào thân ái
Sang
_______________________
Vậy bây giờ chúng ta hãy bổ túc vài từ vựng, vì đề thi có thể khác…
Odkud jste? – Anh/chị từ đâu đến?
Trong lúc này bạn phải trả lời bằng giới từ Z/ZE, nghĩa là TỪ… từ đâu đó.. và sau đó chép tên nước trên đề thi vào. Nếu muốn viết kiểu chuẩn theo ngữ pháp thì phải chia cách, tức là thay đổi đuôi của danh từ… như sau:
z Vietnamu – từ Việt Nam
z Ukrajiny – từ Ucraina
z Číny – từ Trung Quốc
z Mongolska – từ Mông Cổ
z Ruska – từ Nga
z Polska – từ Ba Lan
ze Slovenska – từ Sloven
vv.
_______________
Kde chcete pracovat? – Anh/chị muốn làm việc ở đâu?
Trong lúc này bạn phải ghi thêm giới từ V/VE tức là Ở.. vào trước địa điểm, thành phố mà bạn sẽ chép từ đề thi vào. Nếu bạn muốn viết kiểu chuẩn theo ngữ pháp, thì phải uốn đuôi danh từ theo cách, như sau:
v Praze – ở Praha
v Brně – ở Brno
v Pardubicích – ở Pardubice
v Teplicích- ở Teplice
v Mladé Boleslavi – ở Mladá Boleslav
v Liberci – ở Liberec
vv.
_______________
Co chcete dělat? – Anh/chị muốn làm gì?
Trong câu hỏi này bạn phải theo dõi nghề người kia làm, để mô tả bằng chữ vào. Vậy nên học một số vốn từ nghề, mà thường xuất hiện trong đề thi nhé (mình sẽ viết danh từ giới Nam + Nữ nhé, bạn áp dụng theo hình Nam hoặc Nữ trên đề thi)…
zahradník + zahradnice – người chăm sóc vườn
prodavač + prodavačka – người bán hàng
kuchař + kuchařka – người nấu bếp
dělník + dělnice – công nhân nhà máy
učitel + učitelka – thầy cô giáo
číšník + číšnice – bồi bàn
kadeřník + kadeřnice – thợ cắt tóc
manykér + manykérka – thợ làm nail
uklízeč + uklízečka – người dọn dẹp
vv.
______________
Kdy můžete začít pracovat? – Bao giờ anh/chị có thể bắt đầu làm việc?
Trong lịch ở đề thi bạn sẽ nhìn thấy ngày bằng còn số, nhưng tháng thì lại viết bằng chữ. Vậy chúng ta hãy ôn học 12 tháng nhé. Chỉ cần biết tháng đó là gì, thì bạn có thể chép vào bằng từ, hoặc ghi bằng số cũng được. Ví dụ 19. červen = 19.6.
-
- Leden
- Únor
- Březen
- Duben
- Květen
- Červen
- Červenec
- Srpen
- Září
- Říjen
- Listopad
- Prosinec
______________
Lần sau chúng ta sẽ phân tích thêm sự thay đổi trong bài PHỎNG VẤN cách đặt câu hỏi.
Mình có thể gửi sách học tiếng Giao tiếp bằng tiếng Séc tập 1: https://www.survio.com/survey/d/V5E6O1L6Y9N2V8G5B
Chúc các bạn thành công trong những cuộc thi A1!
_________________________
TRUNG TÂM SANGU
ĐT: 774 523 789